Tên miền (domain) là gì ? và Ý nghĩa đuôi các tên miền nổi tiếng nhất hiện nay. Tên miền hay domain là định danh duy nhất trên internet để thay thế cho địa chỉ IP bằng số rất khó nhớ khi bạn muốn truy cập một website nào đó.
Những thành phần của tên miền
Ví dụ tên miền: http://www.10hay.com, https://www.10hay.com
Khi bạn truy cập vào website thì bạn có thể đánh đơn là 10Hay.com thì website vẫn hiện ra.
http: httplà chữ viết tắt của HyperText Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu văn bản). Đây là một giao thức ứng dụng trong bộ các giao thức TCP/IP (gồm một nhóm các giao thức nền tảng cho internet).
https: https là tên viết tắt của “Hypertext Transfer Protocol Secure”. Đây là một sự kết hợp giữa giao thức HTTP và giao thức bảo mật SSL hay TLS. HTTPS giúp cho việc trao đổi thông tin một cách bảo mật trên nền Internet.
www: World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lưới toàn cầu là một không gian thông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập (đọc và viết) qua các máy tính nối với mạng Internet. Thuật ngữ này thường được hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhưng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, ngoài Web ra còn các dịch vụ khác như thư điện tử hoặc FTP.
- 10Hay: tên miền
- .com: đuôi tên miền quốc tế
Các loại tên miền
Tên miền quốc tế: Là tên miền có khá nhiều đuôi khác nhau trong đó phổ biến nhất là .com, .net, .org, .info,…
Tên miền quốc gia: Là tên miền có đuôi là 2 ký tự viết tắt của một quốc giá, ví dụ Việt Nam có đuôi là .vn, China có đuôi là .cn, Indian có đuôi là .in, United State có đuôi là .us,…
Ý nghĩa đuôi tên miền
Đuôi tên dùng để xác vùng miền của tên miền đến từ đâu hoặc là ý nghĩa của chúng để nói lên website đó cũng có nội dung tương tự.
Đuôi tên miền có thể lấy tên viết tắt bằng tiếng anh nào đó. Hoặc có thể lấy luôn tên tiếng anh như .city, .blog, .website,…
Hiện có đến hàng ngàn đuôi tên miền với nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên như mình đã nói đuôi tên miền là viết tắt hay nguyên từ tiếng anh đã nói lên ý nghĩa của mỗi tên miền. Cho nên ở đây mình chỉ giải thích một số tên miền phổ biết nhất hiện nay.
.com (Communication – Dành cho mọi đối tượng, cá nhân, doanh nghiệp)
.net (Network – Dành cho các nhà cung cấp dịch vụ web, net)
.org (Organization – Các tổ chức phi chính phủ hoặc phi lợi nhuận)
.edu (Education – Dành cho các tổ chức giáo dục đào tạo)
.info (Information – Website về lĩnh vực thông tin)
.int(international – tên miền cho các tổ chức quốc tế)
.name (Name – Sử dụng cho trang cá nhân, blog, website cá nhân)
.biz (Business – Dùng cho các trang thương mại)
.gov (Government – Dành cho các tổ chức chính phủ)
.ws (Website – Sử dụng cho các tổ chức thương mại hoặc cá nhân)
.us (US – Dành cho cá nhân hay công ty Mỹ)
.tv (Telivision – có liên quan đến truyền hình, truyền thông)
.xyz (General – tổng quát)